126 Từ Phủ Định Bắt Đầu Với T (Có Mô Tả)

126 Từ Phủ Định Bắt Đầu Với T (Có Mô Tả)
Elmer Harper

Bạn đang tìm kiếm từ phủ định hoàn hảo bắt đầu bằng chữ T nếu vậy bạn đã đến đúng nơi với hơn 126 từ để lựa chọn, chúng tôi chắc chắn rằng bạn có thể tìm đúng từ để tạo độ căng phù hợp từ danh sách này tính từ phủ định.

Những từ phủ định bắt đầu bằng T có thể thực sự hiệu quả trong việc thể hiện sự không hài lòng hoặc không tán thành. Một từ như vậy là “độc hại”, dùng để chỉ thứ gì đó độc hại, có hại hoặc bất lợi cho sức khỏe. Nó thường mô tả một mối quan hệ hoặc một môi trường không lành mạnh và có hại.

Một từ tiêu cực khác bắt đầu bằng T là “tẻ nhạt”, có nghĩa là điều gì đó nhàm chán, đơn điệu hoặc lặp đi lặp lại đến mức mệt mỏi. Nó thường mô tả một nhiệm vụ, một cuộc trò chuyện hoặc một hoạt động không thú vị và mệt mỏi.

“Tyrannical” là một từ phủ định khác bắt đầu bằng chữ T, có nghĩa là người áp bức hoặc kiểm soát. Nó thường mô tả một nhà lãnh đạo, người quản lý hoặc người có thẩm quyền sử dụng quyền lực của mình để bắt nạt hoặc đe dọa người khác.

Xem thêm: Làm thế nào để đối phó với những người thân xúc phạm bạn!

Điều quan trọng là sử dụng những từ tiêu cực này một cách thận trọng và tế nhị vì chúng có thể có tác động mạnh mẽ vào tình cảm và lòng tự trọng của con người. Tốt nhất là sử dụng chúng khi bạn có lý do chính đáng và luôn đưa ra lời phê bình cũng như phản hồi mang tính xây dựng.

Xem thêm: Điều đó có nghĩa là gì khi một chàng trai đặt biệt danh cho bạn?

126 Từ Phủ định Bắt đầu Bằng Chữ T (Danh sách Tính từ)

Tainted – nhiễm bẩn hoặcbị hỏng.

Lởm chởm – rẻ tiền hoặc kém chất lượng.
Không khéo léo – thiếu tế nhị hoặc thiếu cân nhắc.
Vô nhiễm – hư hỏng hoặc đổ nát.
Bùa ngải – liên quan đến niềm tin hoặc tập tục mê tín dị đoan.
Dễ nổi cơn thịnh nộ – dễ bị kích động để bộc phát sự tức giận hoặc thất vọng.
Tardy – trì hoãn hoặc trễ.
Vô vị – thiếu thẩm mỹ hoặc tinh tế.
Tautological – thừa thãi hoặc lặp đi lặp lại.
Tẻ nhạt – nhàm chán hoặc đơn điệu.
Cuồng nhiệt – đặc trưng bởi những cảm xúc mạnh mẽ hoặc xung đột.
Dự kiến ​​– không chắc chắn hoặc do dự.
Kinh khủng – cực kỳ tồi tệ hoặc khó chịu.
Đáng sợ – gây sợ hãi hoặc khủng bố.
Cứng nhắc – dễ khó chịu hoặc cáu kỉnh.
Cáu kỉnh – dễ xúc phạm hoặc cáu kỉnh.
Thiếu suy nghĩ – thiếu cân nhắc hoặc suy tính trước.
Tiết kiệm – tiết kiệm quá mức hoặc keo kiệt.
Mệt mỏi – nhàm chán hoặc tẻ nhạt.
Khoan dung – thể hiện sự chấp nhận hoặc nuông chiều.
Mờ mịt – thiếu năng lượng hoặc nhiệt tình.
Tough – khó khăn hoặc thử thách.
Toxic – độc hại hoặc có hại.
Bi kịch – đặc trưng bởi nỗi buồn hoặc thảm họa.
Phản bội – không trung thành hoặc bội bạc.
Xâm phạm – vi phạm hoặc vi phạm luật hoặc quy tắc.
Rác rưởi – rẻ tiền hoặc thô tục.
Tẩu phản – nguy hiểm hoặcnguy hiểm.
Xâm phạm – xâm phạm hoặc xâm phạm tài sản hoặc quyền của ai đó.
Trật ngã – mất phương hướng hoặc lo lắng.
Rắc rối – gây ra khó khăn hoặc vấn đề.
Truculous – hung hăng hoặc hiếu chiến.
Hỗn loạn – đặc trưng bởi sự hỗn loạn hoặc xung đột.
Turncoat – kẻ thay đổi phe phái hoặc lòng trung thành.
Twisted – méo mó hoặc xuyên tạc.
Hai mặt – lừa dối hoặc đạo đức giả.
Chuyên chế – áp bức hoặc độc tài.
Ngắn gọn – sử dụng rất ít từ và không giải thích chi tiết.
Cấm kỵ – bị cấm đoán hoặc bị cấm đoán bởi phong tục xã hội hoặc tín ngưỡng tôn giáo.
Lộn xộn – kiểu dáng hoặc hình thức rẻ tiền hoặc vô vị.
Tainted – bị ô nhiễm hoặc hư hỏng.
Tall-tale – một câu chuyện hoặc tuyên bố phóng đại hoặc không đúng sự thật.
Tangled – xoắn hoặc thắt nút với nhau theo một cách khó hiểu hoặc phức tạp.
Mật tông – liên quan đến hoặc liên quan đến các hoạt động tình dục được coi là điều cấm kỵ hoặc bí truyền.
Tardy – chậm trễ hoặc chậm trễ trong việc đến hoặc hoàn thành việc gì đó.
Vị nhạt – thiếu hương vị hoặc chất lượng; thiếu sự tinh tế hoặc nhạy cảm về mặt thẩm mỹ.
Taunting – chế giễu hoặc trêu chọc ai đó một cách tàn nhẫn hoặc khiêu khích.
Đánh thuế – đòi hỏi rất nhiều nỗ lực hoặc năng lượng; nặng nề hoặc đòi hỏi khắt khe.
Tẻ nhạt – nhàm chán, đơn điệu hoặclặp đi lặp lại.
Cuồng nhiệt – đặc trưng bởi những cảm xúc hoặc hành vi mạnh mẽ và hỗn loạn.
Kiên cường – bướng bỉnh hoặc kiên trì theo đuổi điều gì đó, ngay cả khi điều đó khó khăn hoặc khó có thể thành công.
Căng thẳng – gây lo lắng, căng thẳng hoặc khó chịu.
Khủng khiếp – rất tồi tệ hoặc khó chịu; gây sợ hãi hoặc khiếp sợ.
Lãnh thổ – chiếm hữu hoặc bảo vệ quá mức không gian hoặc tài sản cá nhân của một người.
Khủng bố – đe dọa hoặc đe dọa ai đó bằng bạo lực hoặc gây hại.
Tính tình cáu kỉnh – dễ cáu kỉnh hoặc khó chịu; nhạy cảm hoặc nhạy cảm.
Trộm cắp – không trung thực hoặc ăn cắp; lấy đi những thứ không thuộc về mình.
Chông gai – khó giải quyết hoặc phức tạp; gây ra vấn đề hoặc phức tạp.
Đe dọa – gợi ý gây tổn hại, nguy hiểm hoặc bạo lực; gây sợ hãi hoặc lo lắng.
Thuggish – bạo lực hoặc hung hãn, thường liên quan đến hành vi tội phạm hoặc liên quan đến băng đảng.
Thunderous – ầm ĩ, bùng nổ , hoặc đáng sợ; thường được dùng để mô tả giọng nói hoặc âm thanh.
Siết tay – keo kiệt hoặc không muốn tiêu tiền; tham lam hoặc ích kỷ.
Lãng phí thời gian – tốn nhiều thời gian mà không mang lại kết quả đáng kể; không hiệu quả hoặc không hiệu quả.
Rụt rè – thiếu tự tin hoặc can đảm; nhút nhát hoặc dễ bị đe dọa.
Mệt mỏi – nhàm chán, tẻ nhạt hoặc lặp đi lặp lại; gây ramệt mỏi hoặc kiệt sức.
Toilsome – khó khăn hoặc tốn nhiều công sức; đòi hỏi nhiều nỗ lực về thể chất hoặc tinh thần.
Có thể chấp nhận được – hầu như không thể chấp nhận được hoặc có thể chịu đựng được; không tuyệt vời hay đáng mơ ước.
Dằn vặt – chịu đựng nỗi đau hoặc nỗi thống khổ về tinh thần hoặc thể xác; bị tra tấn hoặc đau khổ.
Tra tấn – gây đau khổ về thể chất hoặc tinh thần; cực kỳ đau đớn hoặc khó khăn.
Chế độ toàn trị – được đặc trưng bởi sự kiểm soát chặt chẽ của chính phủ và đàn áp các quyền tự do cá nhân.
Toxic – độc hại hoặc có hại cho cơ thể ; có hại hoặc gây tổn hại cho các mối quan hệ hoặc tình huống.
Bi kịch – gây ra nỗi buồn hoặc đau buồn lớn; liên quan đến cái chết hoặc mất mát.
Phản bội – không trung thành hoặc bội bạc với đất nước, tổ chức hoặc chính nghĩa của một người.
Bẫy – bị giam giữ hoặc mắc kẹt trong một tình thế không lối thoát; cảm thấy bất lực hoặc vô vọng.
Rác rưởi – thô tục hoặc thiếu thẩm mỹ; liên quan đến chất lượng hoặc tiêu chuẩn thấp.
Tiêu cực – nguy hiểm hoặc không thể đoán trước; được đặc trưng bởi sự phản bội hoặc lừa dối.
Xâm phạm – vào tài sản hoặc không gian của người khác mà không được phép; vi phạm quyền hoặc quyền riêng tư của ai đó.
Khó khăn – khó xử lý hoặc phức tạp; liên quan đến lừa dối hoặc thao túng.
Phiền phức – gây khó khăn hoặc rắc rối; gây khó chịu hoặc bất tiện.
Truculent – ​​hung hănghoặc thù địch trong hành vi; hiếu chiến hoặc hiếu chiến.
Hỗn loạn – đặc trưng bởi tình trạng hỗn loạn hoặc xung đột; hỗn loạn hoặc không ổn định.
Vặn vẹo – méo mó hoặc biến thái
Không khéo léo – thiếu tế nhị hoặc tài ngoại giao; vô cảm hoặc cùn.
Tainted – hư hỏng hoặc bị ô nhiễm; bị hỏng hoặc bị ô uế.
Tiếp tuyến – không liên quan hoặc không liên quan đến chủ đề chính; lạc đề hoặc lạc đề.
Vô vị – thiếu hương vị hoặc phong cách; thô thiển hoặc thô tục.
Tedious – mệt mỏi hoặc nhàm chán; đơn điệu hoặc lặp đi lặp lại.
Thiệt tình – liều lĩnh hoặc hấp tấp; chấp nhận những rủi ro không cần thiết.
Tiêu điểm – giông bão hoặc sóng gió; được đánh dấu bởi những cảm xúc mạnh mẽ và mâu thuẫn.
Mỏng manh – yếu ớt hoặc mong manh; mỏng manh hoặc mỏng manh.
Tồi tệ – cực kỳ tồi tệ hoặc khó chịu; gây sợ hãi hoặc sợ hãi.
Kinh hoàng – gây kinh hoàng hoặc sợ hãi tột độ; đáng sợ hoặc đáng báo động.
Vô ơn – không được đánh giá cao hoặc thừa nhận; vô ơn hoặc không được đền đáp.
Chông gai – khó khăn hoặc phức tạp; đầy khó khăn hoặc trở ngại.
Đe dọa – đe dọa hoặc nguy hiểm; gợi ý gây hại hoặc nguy hiểm.
Lãng phí thời gian – không hiệu quả hoặc không hiệu quả; tốn thời gian mà không mang lại kết quả.
Mệt mỏi – kiệt sức hoặc kiệt sức; gây mệt mỏi hoặc uể oải.
Titanic – khổng lồ hoặc khổng lồ; có ảnh hưởng lớn hoặcảnh hưởng.
Mệt mỏi – nhàm chán hoặc tẻ nhạt; gây mệt mỏi hoặc khó chịu.
Titilting – kích thích hoặc kích thích; thường được dùng để mô tả nội dung khêu gợi tình dục.
Dằn vặt – gây ra nỗi đau lớn về thể chất hoặc tinh thần; quanh co hoặc đau đớn.
Quanh co – vặn vẹo hoặc phức tạp; phức tạp hoặc phức tạp.
Toàn trị – được đặc trưng bởi sự kiểm soát hoặc quyền lực tuyệt đối; độc tài hoặc áp bức.
Cảm động – dễ bị xúc phạm hoặc khó chịu; cáu kỉnh hoặc quá nhạy cảm.
Độc – độc hại hoặc có hại; gây tổn hại hoặc phá hoại.
Phản bội – không trung thành hoặc bội bạc; phản bội tổ quốc hoặc chính nghĩa của mình.
Bị mắc kẹt – bị giam giữ hoặc mắc kẹt; không thể trốn thoát hoặc thoát ra.
Rác rưởi – thiếu hương vị hoặc sự tinh tế; rẻ tiền hoặc thô tục.
Kẻ phản bội – lừa đảo hoặc không đáng tin cậy; nguy hiểm hoặc không thể đoán trước.
Run – lắc hoặc run; thường đi kèm với sự sợ hãi hoặc lo lắng.
Phiền phức – gây khó khăn hoặc rắc rối; khó chịu hoặc khó chịu.
Truculent – ​​hung hăng thách thức hoặc thù địch; hiếu chiến hoặc hiếu chiến.
Trump-up – bịa đặt hoặc sai sự thật; được tạo ra với mục đích lừa dối hoặc thao túng.
Bất ổn – đặc trưng bởi tình trạng bất ổn hoặc hỗn loạn; hỗn loạn hoặc không ổn định.
Twisted – méo mó hoặc biến thái; suy đồi đạo đức hoặcđồi trụy.
Chuyên chế – áp bức hoặc tàn ác; thực thi quyền lực hoặc thẩm quyền tuyệt đối.
Lách luật – thiếu phong cách hoặc gu thẩm mỹ; rẻ tiền hoặc lòe loẹt.
Dễ nổi cáu – dễ nổi cơn thịnh nộ hoặc nổi cơn thịnh nộ; cảm xúc không ổn định.
Không vị – thiếu hương vị hoặc gia vị; không hấp dẫn hoặc nhạt nhẽo.
Tautological – lập luận thừa hoặc vòng vo; nêu cùng một điều hai lần bằng các từ khác nhau.
Đánh thuế – nặng nề hoặc đòi hỏi; đòi hỏi nhiều nỗ lực hoặc năng lượng.
Nhiệt độ – thờ ơ hoặc không nhiệt tình; thiếu đam mê hoặc hứng thú.
Ngắn gọn – đột ngột hoặc cộc lốc trong lời nói hoặc bài viết; ngắn gọn hoặc đi thẳng vào vấn đề.
Tính tình cáu kỉnh – dễ cáu kỉnh hoặc khó chịu; nóng tính hoặc cáu kỉnh.
Vô ơn – không được đánh giá cao hoặc không được khen thưởng; không thể hiện lòng biết ơn hay sự thừa nhận.
Chông gai – đầy khó khăn và phức tạp.

Suy nghĩ cuối cùng

Đó có rất nhiều danh sách các từ tiêu cực bắt đầu bằng chữ T mà chúng tôi đã liệt kê nhiều nhất trên internet có thể thể hiện cảm xúc tiêu cực và cho bạn biết nên bắt đầu từ đâu. Chúng tôi hy vọng bạn đã tìm thấy từ xúc phạm phù hợp cho vốn từ vựng của mình. Cảm ơn bạn đã đọc.




Elmer Harper
Elmer Harper
Jeremy Cruz, còn được biết đến với bút danh Elmer Harper, là một nhà văn và người đam mê ngôn ngữ cơ thể. Với kiến ​​thức nền tảng về tâm lý học, Jeremy luôn bị mê hoặc bởi ngôn ngữ bất thành văn và những dấu hiệu tinh vi chi phối các tương tác của con người. Lớn lên trong một cộng đồng đa dạng, nơi giao tiếp phi ngôn ngữ đóng một vai trò quan trọng, sự tò mò của Jeremy về ngôn ngữ cơ thể bắt đầu từ khi còn nhỏ.Sau khi hoàn thành bằng tâm lý học, Jeremy bắt đầu hành trình tìm hiểu sự phức tạp của ngôn ngữ cơ thể trong các bối cảnh xã hội và nghề nghiệp khác nhau. Ông đã tham dự nhiều hội thảo, chuyên đề và các chương trình đào tạo chuyên biệt để nắm vững nghệ thuật giải mã cử chỉ, nét mặt và tư thế.Thông qua blog của mình, Jeremy mong muốn chia sẻ kiến ​​thức và hiểu biết của mình với nhiều đối tượng để giúp cải thiện kỹ năng giao tiếp và nâng cao hiểu biết của họ về các tín hiệu phi ngôn ngữ. Anh ấy đề cập đến nhiều chủ đề, bao gồm cả ngôn ngữ cơ thể trong các mối quan hệ, kinh doanh và tương tác hàng ngày.Phong cách viết của Jeremy hấp dẫn và giàu thông tin, khi anh ấy kết hợp kiến ​​thức chuyên môn của mình với các ví dụ thực tế và các mẹo thực tế. Khả năng chia nhỏ các khái niệm phức tạp thành các thuật ngữ dễ hiểu của anh ấy giúp người đọc trở thành những người giao tiếp hiệu quả hơn, cả trong môi trường cá nhân và nghề nghiệp.Khi không viết lách hay nghiên cứu, Jeremy thích đi du lịch đến các quốc gia khác nhau đểtrải nghiệm các nền văn hóa đa dạng và quan sát cách ngôn ngữ cơ thể thể hiện trong các xã hội khác nhau. Ông tin rằng việc hiểu và nắm bắt các tín hiệu phi ngôn ngữ khác nhau có thể thúc đẩy sự đồng cảm, tăng cường kết nối và thu hẹp khoảng cách văn hóa.Với cam kết giúp người khác giao tiếp hiệu quả hơn và chuyên môn về ngôn ngữ cơ thể, Jeremy Cruz, hay còn gọi là Elmer Harper, tiếp tục gây ảnh hưởng và truyền cảm hứng cho độc giả trên toàn thế giới trên hành trình hướng tới việc làm chủ ngôn ngữ bất thành văn trong tương tác giữa người với người.