86 Từ Phủ Định Bắt Đầu Với M (Có Định Nghĩa)

86 Từ Phủ Định Bắt Đầu Với M (Có Định Nghĩa)
Elmer Harper

Có rất nhiều từ phủ định bắt đầu bằng chữ M, chúng tôi đã liệt kê những từ phổ biến nhất và một số từ khác để bạn kiểm tra bên dưới.

Những từ phủ định bắt đầu bằng chữ M có thể hữu ích trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta vì chúng giúp chúng ta thể hiện cảm xúc hoặc tình huống tiêu cực rõ ràng hơn. Ví dụ: từ 'độc hại' có nghĩa là có ý định gây hại hoặc ác ý, trong khi 'trục trặc' ám chỉ một thiết bị hoặc hệ thống hoạt động không chính xác.

Xem thêm: Điều gì xảy ra khi một người kể chuyện lộ diện: Hướng dẫn toàn diện

Bằng cách sử dụng những từ tiêu cực này, chúng ta có thể truyền đạt suy nghĩ và cảm xúc của mình một cách chính xác và hiệu quả hơn, đồng thời tránh nghe có vẻ mơ hồ hoặc mơ hồ. Tuy nhiên, điều quan trọng là sử dụng những từ tiêu cực một cách cẩn thận và khéo léo, đặc biệt là khi giao tiếp với người khác. Sử dụng quá nhiều từ tiêu cực có thể bị coi là chỉ trích hoặc gây hấn quá mức, trong khi sử dụng chúng quá ít có thể làm suy yếu thông điệp mà chúng ta đang cố gắng truyền tải.

Những từ tiêu cực bắt đầu bằng chữ cái M

Ác tâm – có hoặc thể hiện mong muốn làm điều ác với người khác.
Ác tâm – ý định hoặc mong muốn làm điều ác.
Ác tính – rất dễ lây lan hoặc nguy hiểm; có xu hướng gây hại.
Bệnh hoạn – đặc trưng bởi mối quan tâm bất thường và không lành mạnh đối với các chủ đề gây phiền nhiễu và khó chịu.
Buồn rầu – ủ rũ và khó tính.
Tâm trạng thất thường – thể hiện những thay đổi tâm trạng không thể đoán trước, đặc biệt là những cơn ủ rũ hoặc cáu kỉnh đột ngột.
Nghịch ngợm –hành vi sai trái, đặc biệt là của một quan chức nhà nước.
Khốn khổ – một trạng thái vô cùng bất hạnh hoặc khó chịu.
Trục trặc – không hoạt động bình thường.
Misanthrope – một người không thích loài người và tránh xa xã hội loài người.
Lộn xộn – bối rối và vô tổ chức.
Ác tính – xấu xa về bản chất hoặc hậu quả; ác ý.
Đe dọa – cho thấy sự hiện diện của nguy hiểm; đe dọa.
Đơn điệu – buồn tẻ, tẻ nhạt và lặp đi lặp lại.
Sai lầm – một lỗi hoặc đánh giá sai.
Lộn xộn – bừa bộn hoặc bẩn thỉu.
Làm nhục – khiến ai đó cảm thấy vô cùng xấu hổ hoặc xấu hổ.
Thương tiếc – cảm giác, bày tỏ hoặc gây ra nỗi buồn, hối hận hoặc đau buồn.
Khổ sở – khốn khổ không vui hoặc không thoải mái.
Maladroit – vụng về, vụng về hoặc kém cỏi.
Mordant – có hoặc thể hiện phẩm chất sắc sảo hoặc phê phán; cắn xé.
Nổi loạn – từ chối tuân theo mệnh lệnh của người có thẩm quyền.
Tàn nhẫn – không tỏ lòng thương xót hay thương hại.
Lừa gạt – đặc trưng bởi các chiến thuật gián tiếp, lừa dối hoặc ám muội để kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng đến người khác.
Sơ sài – thiếu về số lượng hoặc chất lượng; không đầy đủ.
U sầu – một cảm giác buồn bã trầm ngâm, thường không có nguyên nhân rõ ràng.
Bệnh ác tính – khối u hoặc khối u phát triển.
Điên – bệnh tâm thần;mất trí.
Mối chết – lúc chết; ở giai đoạn cuối cùng của sự suy tàn.
Ác ý – một hành động xấu xa; một tội ác.
Malodorous – có mùi khó chịu.
Munificent – ​​lớn hơn hoặc hào phóng hơn mức bình thường hoặc cần thiết.
Maggoty – đầy giòi.
Lính đánh thuê – chủ yếu quan tâm đến việc kiếm tiền bất chấp đạo đức hoặc nguyên tắc.
Malefic – gây ra hoặc có khả năng gây hại hoặc hủy diệt, đặc biệt là bằng các biện pháp siêu nhiên.
Moron – một kẻ ngu ngốc.
Muggy – nóng nảy và ẩm ướt.
Ác tính – tính cách ác độc hoặc có hại.
Lầm lạc – có hoặc thể hiện phán đoán hoặc lý luận sai lầm.
Tinh nghịch – gây ra hoặc thích gây rắc rối theo cách vui tươi.
Malinger – một người giả vờ bị ốm hoặc bị thương để trốn tránh công việc hoặc nghĩa vụ.
Nghịch ngợm – rất ngốc nghếch hoặc ngu ngốc.
Muck – bụi bẩn, rác rưởi hoặc chất thải.
Marred – khiếm khuyết hoặc hư hỏng.
Rên rỉ – phát ra âm thanh nhỏ và buồn bã.
Ác tính – ác ý hoặc hận thù.
Không phù hợp – không phù hợp – không phù hợp hoặc không phù hợp hài hòa với thứ khác.
Âm u – tối và ảm đạm, đặc biệt là do sương mù dày đặc.
Lộn xộn – làm lộn xộn thứ gì đó hoặc gây nhầm lẫn.
Cho tôi thêm 50 mà không lặp lạibất kỳ
Machiavellian – đặc trưng bởi sự xảo quyệt và lừa dối.
Malapropos – không phù hợp hoặc không đúng chỗ.
Martinet – một người kỷ luật nghiêm khắc.
Cuồng cuồng tự cao – có một nỗi ám ảnh về quyền lực và sự vĩ đại.
Mephicious – bề ngoài hấp dẫn nhưng không có giá trị thực sự hoặc sự chính trực.
Mephi tic – có mùi hôi thối và khó chịu.
Nghịch ngợm – nói dối hoặc không trung thực.
Nghiêm túc – thể hiện sự căm ghét hoặc không thích phụ nữ.
Moratorium – đình chỉ một hoạt động hoặc luật pháp.
Bị hành xác – cảm thấy vô cùng xấu hổ hoặc xấu hổ.
Mập nát – bị biến dạng hoặc hư hỏng.
Mali đáng sợ – có ý định làm hại.
Quái dị – cực kỳ xấu xí hoặc khó chịu; độc ác hoặc xấu xa vô nhân đạo.
Minatory – thể hiện hoặc truyền đạt một mối đe dọa.
Kịch tính – quá kịch tính hoặc xúc động.
Mawkish – quá ủy mị hoặc xúc động.
U sầu – cảm thấy hoặc bày tỏ nỗi buồn hoặc u uất.
Moribund – sắp chết hoặc suy sụp giai đoạn cuối.
Mund ane - thiếu hứng thú hoặc hứng thú; buồn tẻ.
Sai lầm – một phản ứng kém thích nghi hoặc không thích nghi với một tình huống hoặc môi trường.
Salefaction – một hành động xấu xa hoặc sai trái.
Mùi hôi thối – có mùi hoặc mùi khó chịu.
Thủ dâm – buông thả bản thân quá mứchoặc tự cho mình là trung tâm.
Macho – quá hung hăng hoặc quyết đoán theo cách nam tính.
Miscreant – người cư xử tồi tệ hoặc vi phạm pháp luật.
Mired – mắc kẹt hoặc sa lầy trong một tình huống khó khăn.
Ác tính – gây tổn hại hoặc phá hoại.
Tầm thường – chỉ có chất lượng trung bình; không tốt lắm.
Mortal – bị xử tử hoặc định mệnh phải chết.
Tử vì đạo – đau khổ hoặc chết vì một mục đích.
Mơ hồ – không rõ ràng hoặc bối rối, như thể do uống quá nhiều rượu.
Người di cư – di chuyển từ nơi này sang nơi khác, thường gặp khó khăn hoặc vất vả.
Lẩm bẩm – nói giọng trầm hoặc không rõ ràng.
Gây hiểu lầm – đưa ra ý tưởng hoặc ấn tượng sai.
Misshapen – biến dạng hoặc méo mó về hình dạng.
Melancholia – cảm giác buồn bã hoặc chán nản mà không có nguyên nhân rõ ràng.

Lời kết

Khi nói đến những từ tiêu cực bắt đầu bằng chữ M, chúng tôi hy vọng bạn đã tìm thấy một số từ trong danh sách của chúng tôi. Cho lần sau cảm ơn bạn đã đọc.

Xem thêm: Điều đó có nghĩa là gì khi ai đó nhấn mạnh văn bản của bạn



Elmer Harper
Elmer Harper
Jeremy Cruz, còn được biết đến với bút danh Elmer Harper, là một nhà văn và người đam mê ngôn ngữ cơ thể. Với kiến ​​thức nền tảng về tâm lý học, Jeremy luôn bị mê hoặc bởi ngôn ngữ bất thành văn và những dấu hiệu tinh vi chi phối các tương tác của con người. Lớn lên trong một cộng đồng đa dạng, nơi giao tiếp phi ngôn ngữ đóng một vai trò quan trọng, sự tò mò của Jeremy về ngôn ngữ cơ thể bắt đầu từ khi còn nhỏ.Sau khi hoàn thành bằng tâm lý học, Jeremy bắt đầu hành trình tìm hiểu sự phức tạp của ngôn ngữ cơ thể trong các bối cảnh xã hội và nghề nghiệp khác nhau. Ông đã tham dự nhiều hội thảo, chuyên đề và các chương trình đào tạo chuyên biệt để nắm vững nghệ thuật giải mã cử chỉ, nét mặt và tư thế.Thông qua blog của mình, Jeremy mong muốn chia sẻ kiến ​​thức và hiểu biết của mình với nhiều đối tượng để giúp cải thiện kỹ năng giao tiếp và nâng cao hiểu biết của họ về các tín hiệu phi ngôn ngữ. Anh ấy đề cập đến nhiều chủ đề, bao gồm cả ngôn ngữ cơ thể trong các mối quan hệ, kinh doanh và tương tác hàng ngày.Phong cách viết của Jeremy hấp dẫn và giàu thông tin, khi anh ấy kết hợp kiến ​​thức chuyên môn của mình với các ví dụ thực tế và các mẹo thực tế. Khả năng chia nhỏ các khái niệm phức tạp thành các thuật ngữ dễ hiểu của anh ấy giúp người đọc trở thành những người giao tiếp hiệu quả hơn, cả trong môi trường cá nhân và nghề nghiệp.Khi không viết lách hay nghiên cứu, Jeremy thích đi du lịch đến các quốc gia khác nhau đểtrải nghiệm các nền văn hóa đa dạng và quan sát cách ngôn ngữ cơ thể thể hiện trong các xã hội khác nhau. Ông tin rằng việc hiểu và nắm bắt các tín hiệu phi ngôn ngữ khác nhau có thể thúc đẩy sự đồng cảm, tăng cường kết nối và thu hẹp khoảng cách văn hóa.Với cam kết giúp người khác giao tiếp hiệu quả hơn và chuyên môn về ngôn ngữ cơ thể, Jeremy Cruz, hay còn gọi là Elmer Harper, tiếp tục gây ảnh hưởng và truyền cảm hứng cho độc giả trên toàn thế giới trên hành trình hướng tới việc làm chủ ngôn ngữ bất thành văn trong tương tác giữa người với người.